Tử vi Nhật Bản (18/11) của 12 con giáp dự báo tuổi Thỏ (Mão) đắc lộc, tuổi Rồng (Thìn) cẩn trọng.
Như bao quốc gia phương Đông khác, Nhật Bản trước kia cũng đã từng dùng âm lịch để tính ngày, tháng, năm. Từ sau cuộc cải cách Minh Trị năm 1866, nước Nhật chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ văn hóa phương Tây và sau đó chuyển hẳn sang sử dụng dương lịch. Tuy nhiên đất nước mặt trời mọc vẫn luôn quy trì và tồn tại sâu đậm quan niệm về 12 con giáp trong văn hóa và quan niệm, họ coi đó như là dấu tích ghi vết những quá khứ hào hùng trong lịch sử dân tộc.
Qua các nghiên cứu tử vi phong thủy, ta có thể nhận ra rằng, 12 con giáp của người Nhật Bản không hoàn toàn giống với 12 con giáp của Việt Nam. Theo thứ tự từ xưa quy định, 12 con giáp ở Nhật lần lượt là: Tý (Chuột), Sửu (Bò), Dần (Hổ), Mão (Thỏ), Thìn (Rồng), Tị (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Cừu), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Lợn rừng).
Điểm khác biệt nhỏ thú vị giữa hai quốc gia là: Ở Việt Nam thì Sửu là Trâu còn ở Nhật Bản lại là Bò; Mão của ta là Mèo còn với họ là con Thỏ; Mùi với người Việt là con Dê thì với Nhật là con Cừu; con giáp cuối cùng với chúng ta là Hợi tức là Lợn thì với văn hóa Nhật Bản là con Lợn sống trong rừng sâu (Lợn rừng).
Người Nhật luôn tin rằng, trong khoa học Tử vi, tuổi tác có tầm ảnh hưởng nhất định tới tính cách và vận hạn mỗi người, bao gồm vận trình hàng ngày, hàng năm và trong cả cuộc đời. Hãy cùng khám phá tử vi Nhật Bản cho 12 con giáp hàng ngày có nét đặc trưng ra sao qua loạt bài viết tử vi Nhật Bản hàng ngày:
Chủ Nhật là ngày 12/10 âm lịch, ngày Giáp Dần, tháng Qúi Hợi, năm Mậu Tuất.
Giờ Hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h): Kim Quĩ, Tân Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Quý Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Bính Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Mậu Thân (15h-17h): Thanh Long, Kỷ Dậu (17h-19h): Minh Đường
Hắc đạo: Nhâm Dần (3h-5h): Bạch Hổ, Giáp Thìn (7h-9h): Thiên Lao, Ất Tị (9h-11h): Nguyên Vũ, Đinh Mùi (13h-15h): Câu Trận, Canh Tuất (19h-21h): Thiên Hình, Tân Hợi (21h-23h): Chu Tước.
Ngày này tốt cho việc xuất hành, giao dịch, mua bán, kí kết, cầu tài lộc,tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Kị giá thú; an táng.
Tuổi Chuột (tuổi Tý)
Khung giờ cát tường: 9h – 11h.
Khung giờ hung hại: 15h – 16h.
Việc nên làm: Khai trương, đính hôn, cưới hỏi, lễ bái, giỗ chạp, trang trí nhà cửa, an sàng, giao dịch, kí kết hợp đồng, gặp gỡ, đàm phán.
Việc nên tránh: Cầu lộc, chuyển nhà, nhập trạch.
Tuổi Bò (tuổi Sửu)
Khung giờ cát tường: 7h – 8h.
Khung giờ hung hại: 17h – 19h.
Việc nên làm: Xuất hành, cầu tài, giao dịch, kí kết hợp đồng, nhậm chức, gặp gỡ đàm phán, khai trương, đính hôn, cưới hỏi.
Việc nên tránh: Sửa chữa nhà cửa/nội thất.
Tuổi Hổ (tuổi Dần)
Khung giờ cát tường: 23h – 1h.
Khung giờ hung hại: 17h – 19h.
Việc nên làm: Khai trương, đính hôn, cưới hỏi, nhập trạch, chuyển nhà, lễ bái, giỗ chạp, làm mới gian bếp, an sàng, giao dịch, kí kết hợp đồng, gặp gỡ, đàm phán.
Việc nên tránh: Cầu lộc, tranh cãi.
(Ảnh: Elle)
Tuổi Thỏ (tuổi Mão)
Khung giờ cát tường: 6h- 13h.
Khung giờ hung hại: 15h – 16h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, chuyển nhà, nhập trạch, an sàng, tu sửa nhà cửa, an táng, gặp gỡ đàm phán, cầu tài, cầu tự, khai trương.
Việc nên tránh: Nhậm chức, xuất hành, an táng, đổ mái.
Tuổi Rồng (tuổi Thìn)
Khung giờ cát tường: 19h – 20h.
Khung giờ hung hại: 1h – 3h.
Việc nên làm: Lễ bái, giỗ chạp, đính hôn, cưới hỏi, nhập trạch, tu sửa nhà cửa, xây nhà, an táng, làm mới gian bếp, nhập – xuất kho, khai trương, khai kho.
Việc nên tránh: Nhậm chức, xuất hành, cầu phúc.
Tuổi Rắn (tuổi Tỵ)
Khung giờ cát tường: 12h – 13h.
Khung giờ hung hại: 9h – 11h.
Việc nên làm: Cầu tự, xuất hành, cầu tài, đính hôn, cưới hỏi, tu sửa nhà cửa, xây nhà, an táng, nhập trạch, khai trương, khai kho, kí kết hợp đồng, giao dịch, gặp gỡ.
Việc nên tránh: Không làm việc quan trọng vào khung giờ xấu.
Tuổi Ngựa (tuổi Ngọ)
Khung giờ cát tường: 18h – 19h.
Khung giờ hung hại: 5h – 7h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, khai trương, nhậm chức, xuất hành, an táng, cầu tài, gặp gỡ, đàm phán, kí kết hợp đồng.
Việc nên tránh: Mở kho, nhập – xuất kho, chuyển nhà, tu sửa nhà cửa, nhập trạch.
Tuổi Cừu (tuổi Mùi)
Khung giờ cát tường: 3 – 5h.
Khung giờ hung hại: 13 – 15h.
Việc nên làm: Cầu an, cầu tài, cưới hỏi, xuất hành, kí kết giấy tờ, an táng, động thổ, khai trương.
Việc nên tránh: Đảm nhận vị trí công việc mới.
Tuổi Khỉ (tuổi Thân)
Khung giờ cát tường: 6 – 8h.
Khung giờ hung hại: 23h – 1h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, cầu tài, khai trương, tu tạo nhà cửa/nội thất.
Việc nên tránh: Cầu phúc, dự an táng.
Tuổi Gà (tuổi Dậu)
Khung giờ cát tường: 7h – 9h.
Khung giờ hung hại: 15h – 17h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, khai trương, khai kho, nhập – xuất kho, giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng, cầu tự, cầu tài, xây nhà, chuyển nhà.
Việc nên tránh: Xây nhà, đổ mái.
Tuổi Chó (tuổi Tuất)
Khung giờ cát tường: 7h – 9h.
Khung giờ hung hại: 12h – 13h.
Việc nên làm: Gặp gỡ, đàm phán, đính hôn, cưới hỏi, nhập – xuất kho, chuyển nhà, an táng, nhập trạch, tu sửa nhà cửa, giao dịch, kí kết hợp đồng.
Việc nên tránh: Cầu phúc, cầu tự, sửa thuyền.
Tuổi Lợn rừng (tuổi Hợi)
Khung giờ cát tường: 17h – 19h.
Khung giờ hung hại: 5h – 7h.
Việc nên làm: Gặp gỡ, đàm phán, đính hôn, cưới hỏi, nhập – xuất kho, chuyển nhà, an táng, nhập trạch, tu sửa nhà cửa, giao dịch, kí kết hợp đồng.
Việc nên tránh: Lễ bái, giỗ chạp, cầu phúc.
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.
Lục Bảo
Theo Đời sống & Pháp lý