Trường hợp cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quan trọng có thể được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức, nhưng không quá 5 năm (lãnh đạo nam được làm tới 67 tuổi, nữ làm tới 65 tuổi).
Cụ thể, gồm:
Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng;
|
Lao động nam |
|
Lao động nữ |
|||
|
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Năm sinh |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Năm sinh |
|
2021 |
65 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 |
2021 |
60 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966 |
|
2022 |
65 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 |
2022 |
60 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967 |
|
2023 |
65 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 |
2023 |
61 tuổi |
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967 |
|
2024 |
66 tuổi |
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 |
2024 |
61 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968 |
|
2025 |
66 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 |
2025 |
61 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969 |
|
2026 |
66 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 |
2026 |
62 tuổi |
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969 |
|
2027 |
66 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 |
2027 |
62 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970 |
|
2028 |
67 tuổi |
Từ tháng 4/1966 trở đi |
2028 |
62 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971 |
|
|
|
2029 |
63 tuổi |
Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971 |
|
|
2030 |
63 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972 |
|||
|
2031 |
63 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973 |
|||
|
2032 |
64 tuổi |
Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973 |
|||
|
2033 |
64 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974 |
|||
|
|
|
2034 |
64 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975 |
|
|
2035 |
65 tuổi |
Từ tháng 5/1975 trở đi |
|||