Trong hành trình thử nghiệm trên đường trường với Grand i10, mức tiêu hao nhiên liệu đạt 3,7 lít cho 100km.
Grand i10 nổi bật ở kích thước tổng thể lớn hàng đầu phân khúc với số đo dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520 mm với chiều dài cơ sở 2.425 mm. Người dùng sở hữu không gian ngồi rộng rãi, thỏa mái và dễ chịu. Ngoài kích thước rộng rãi, Grand i10 cũng là chiếc xe khá phong cách. Ở phiên bản lắp ráp 2017, xe được nâng cấp với lưỡi tản nhiệt tạo hình thác nước Cascading Grille, những ô hình lục giác kết hợp cùng dải LED ban ngày. Cảm hứng có chút vay mượn từ mẫu Hyundai i30 thế hệ mới, tạo nên cảm giác thể thao khỏe khoắn hơn. Lazăng xe cũng được nâng cấp tạo hình Diamond Cut 14 inch với 4 nan, cản sau cũng được thiết kế lại theo hướng trẻ trung hơn. Về tổng thể, phiên bản hatchback không quá khác biệt với phiên bản trước đó.
Phiên bản sedan có sự khác biệt rõ nét với những nét tạo hình dứt khoát, đặc biệt là phần đuôi với đèn hậu được kéo dài tạo nên vẻ lịch lãm hơn. Mặt lưới tản nhiệt cũng là các nan dài, bọc chrome ở viền. Nét dứt khoát góc cạnh của xe khác biệt với vẻ tròn tròn thiếu điểm nhấn của phiên bản trước.
Nội thất của Grand i10 cũng là sự cân bằng của thẩm mỹ và yếu tố thực dụng. Trên phiên bản hatchback là ghế nỉ, còn với bản sedan là ghế da pha nỉ. Chất lượng vật liệu ở mức chấp nhận được. Với những ai thích sự cầu kỳ, có thể bọc da lại cho xe với màu nội thất ưa thích.
Trung tâm taplo là màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp bản đồ định vị dẫn đường, kiêm luôn chức năng nghe nhìn giải trí. Kết nối khá đầy đủ cơ bản hiện nay với USB, MP3, AUX, Bluetooth. Xe cũng có khả năng phát video định dạng MP4 với độ phân giải FullHD đi kèm 4 loa.
Điểm cộng của Grand i10 là chìa khóa thông minh đi kèm chức năng Start/Stop Engine, bạn có thể khởi động xe thông qua nút bấm, mở cửa xe thông qua nút cảm biến trên tay nắm cửa. Những tính năng khá hiếm trong phân khúc xe cỡ nhỏ. Camera lùi được tích hợp trên gương chiếu hậu bản sedan.
Grand i10 như người anh em SantaFe và Elantra được lắp ráp trên dây chuyền sử dụng công nghệ hàn tự động mới giúp khung gầm cứng vững và đầm hơn. Động cơ 1,2 lít Kappa có công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 120 Nm ở 4.000 vòng/phút. Phiên bản AT trang bị số tự động 4 cấp, bản MT sử dụng hộp số sàn 5 cấp. Trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, tốc độ 120 km/h vẫn còn dư ga, đầm và chắc chắn.
Vôlăng trợ lực điện nhẹ nhàng và khá chính xác, thích hợp với cả tài xế nữ. Trên cao tốc, vôlăng đầm hơn khá nhiều các mẫu xe cỡ nhỏ khác. Trong điều kiện đô thị, Grand i10 hoạt động hiệu quả với kích cỡ nhỏ, dễ quay đầu và luồn lách, phù hợp với cả lái mới.
Trong hành trình thử nghiệm với Grand i10, mức tiêu hao nhiên liệu đạt 3,7 lít cho 100km. Con số này tương đương mức tiêu hao của Honda SH 150i chạy hỗn hợp. Ở điều kiện vận hành thông thường, xe có con số tiêu hao dao động ở mức 5-6 lít cho 100km.
Trang bị an toàn trên Grand i10 ở dạng cơ bản với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh EBD, cảm biến lùi, túi khí đôi. Bản 1.0 chỉ có một túi khí bên lái.
Với giá bán bắt đầu từ 340 triệu cho bản rẻ nhất và 435 triệu cho bản đắt nhất, Grand i10 bản lắp ráp rẻ hơn tương đối so với mẫu nhập khẩu.
Theo VNE